Khoa điều trị nội trú ban ngày

THÔNG TIN KHOA ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BAN NGÀY

TRƯỞNG KHOA: ThS, BSCKI: ĐỖ HOÀNG DŨNG

  1. Tên Khoa: ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BAN NGÀY
  2. Lịch sử hình thành và phát triển.
  • Ngày 24 tháng 4 năm 1982, khoa đã được hình thành trong trong bộ máy của Viện Châm Cứu khi thành lập.
  • Theo công văn số 947, ngày 01 tháng 11 năm 1988 của Bộ Y Tế Chính thức xác nhận Khoa Bệnh nhân Ngoại trú nằm trong các khoa chuyên môn của Viện Châm Cứu
  • Tháng 10 / 2016 khoa chính thức đổi tên là ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BAN NGÀY
  1. Vị trí, tổ chức nhân sự, thành tích đã đạt được
  • Khoa Điều trị Nội trú Ban ngày ở tầng 4 nhà IB, khoa có 4 phòng điều trị, số giường kế hoạch đươc giao là 25. Khoa được bố trí ở nơi khá thuận tiện cho việc đi lại của người bệnh với 02 Bác sỹ hạng II, 03 Bác sỹ hạng III (trong đó 01 ThS, 04 BS CKI) – 01 cử nhân ĐD, 05 ĐD cao đẳng.
  • Thành tích:

+ Tập thể khoa: Danh hiệu tập thể LĐXS các năm 2014, 2015 – Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2016

+ Cá nhân: ThS, BS Đỗ Hoàng Dũng, Trưởng khoa được chủ tịch nước tặng danh hiệu THẦY THUỐC ƯU TÚ năm 2008 - Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh Hà Giang năm 1995 - Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2012 và năm 2016.

  1. Chức năng, nhiệm vụ:

+ Sử dụng các thiết bị kỹ thuật của Y học hiện đại kết hợp với Tứ chẩn, Bát cương của Y học cổ truyền để khám bệnh toàn diện, chẩn đoán và điều trị bệnh.  Đề ra các phương pháp điều trị bằng Châm cứu, Xoa bóp bấm huyệt và Phục hồi chức năng.

+ Loại trừ các bệnh cấp cứu cần can thiệp bằng Y học hiện đại như: cấp cứu ngoại khoa, cấp cứu sản khoa, cấp cứu nội khoa, cấp cứu nhi khoa…

+  Thực hiện quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện.

+ Bảo đảm an toàn khi điều trị: Có đầy đủ phương tiện chống choáng (vựng châm), và sốc phản vệ…

+ Tham gia nghiên cứu khoa học về lĩnh vực chẩn đoán, điều trị và hướng dẫn thực hành chăm sóc người bệnh.

+ Tham gia thường trực theo sự phân công của phòng KHTH

+ Thực hiện tốt Quy định về Y đức, thường xuyên tự học, cập nhật kiến thức

 

HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN:

  • Khám, chẩn đoán bệnh, loại trừ các bệnh cấp cứu về ngoại khoa, nội khoa, nhi khoa và sản khoa…
  • Làm hồ sơ bệnh án có đủ hai phần về YHCT và YHHĐ, theo dõi diễn biến bệnh lý hàng ngày và ghi chép đầy đủ. Kê đơn theo quy chế sử dụng thuốc.
  • Điều trị kết hợp YHCT và YHHĐ cho bệnh nhân, đặc biệt trong lĩnh vực phục hồi chức năng.
  • Thực hiện đầy đủ quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện
  • Đảm bảo an toàn trong lĩnh vực điều trị cho bệnh nhân và cho thầy thuốc

THÔNG TIN LIÊN HỆ CỦA KHOA:      

Điện thoại: 0243.563.2741

Email: dieutribanngaybvcc@gmail.com

Kinh nghiệm chữa bệnh bằng châm cứu, thuỷ châm và cấy chỉ catgut vào huyệt

(TREATMENT BY acupuncture, PHARMACOPUNCTURE AND BURYING CATGUT THREAD INTO POINTS)

  • Phục hồi các di chứng liệt do (recover paralysie sequalae by): Tai biến mạch máu não (Emiplesie); viêm não (Encephalis); chấn thương hoặc viêm tuỷ sống (Accident or marrow inflammation), tổn thương đám rối Thần kinh ngoại biên (Injure external nerve), Bệnh Parkinson....
  • Liệt các dây Thần kinh sọ như (paralysie cranial nerve):

+ Liệt1/2 mặt do tổn thương dây VII ngoại biên. (paralysie facial nerve)

+ Liệt các dây Thần kinh vận nhãn (paralysie oculomotor nerve): III, IV, VI

+ Liệt các dây Thần kinh sọ khác như (paralysie other cranial nerve): XI, XI.

  • Đau đầu (headache), Rối loạn giấc ngủ (insomnia by neurasthenia sysdrome) do bệnh Tâm căn suy nhược, Thiểu năng tuần hoàn não (reduction of the circulation of brain blood)...
  • Điều hoà trạng thái do rối loạn hệ Thần kinh Thực vật (balance condition after autonomic nervous system disorder). Stress
  • Hội chứng đau do bệnh Thần kinh như: (neuralgia sysdrome because of nervous diseases)

+ Đau dây Thần kinh toạ do bệnh lý đĩa đệm cột sống thắt lưng; (Sciatica)

+ Đau dây thần kinh V (Trigeminal nerve - Trigémaulx);

+ Đau dây thần kinh liên sườn

  • Giảm thị lực do tổn thương gai thị thần kinh (Atrophied optical nerve - Atrophie du nerve Optique)
  • Điếc tiếp nhận do tổn thương hệ Thần kinh (Deaf-mute by injuring nervous)
  • Các rối loạn phản xạ: Tic Vận động (Tic movement), Tic âm thanh (Tic language)...
  • Hội chứng đau thực thể của hệ Cơ - Xương – Khớp như (pain sysdromes of Muscle – Bone – Arthrosis system):

+ Viêm quanh khớp vai

+ Viêm đa khớp dạng thấp.

+ Vẹo cổ cấp (Torticollis  - Torticolis)

+ Đau lưng cấp (Low back pain - Lombago)

+ Thoái hoá khớp

+ Loạn dưỡng cơ... (dystrophie muscle)

  • Giảm béo (Obésité)
  • Cai thuốc lá (Anti Tabat); Cai rượu (Anti Alcol)
  • Hen Phế quản mãn. (asthma)...






.