Đặt lịch hẹn khám
Các chuyên gia
Luôn luôn mở cửa 24/24Tổng đài
Nếu bạn hoặc người thân đang trong tình trạng khẩn cấp, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số sau
- 0969231616
- bvchamcuutrunguong@gmail.com

I. ĐẠI CƯƠNG
Theo y học hiện đại: Liệt tứ chi là biểu hiện tình trạng mất vận động tự chủ tứ chi hoàn toàn hoặc không hoàn toàn gây ảnh hưởng đến khả năng của tủy sống trong việc gửi và nhận tín hiệu từ não đến các hệ của cơ thể điều khiển cảm giác, vận động và chức năng tự điều khiển của cơ thể dưới mức tổn thương, thường gặp sau chấn thương cột sống. Nguyên nhân phổ biến như tai nạn lao động, giao thông, sinh hoạt, thể thao, thiên tai….
Theo y học cổ truyền: Liệt tứ chi thuộc chứng nuy.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH THEO YHCT
Nguyên nhân chủ yếu là do ngoại thương làm tổn thương đến kinh lạc, khí huyết, kinh mạch tắc nghẽn, khí trệ huyết ứ gây liệt.
III. CÁC THỂ LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ
Với mỗi thể lâm sàng, tùy từng tình trạng bệnh lý của người bệnh, thầy thuốc kê đơn bài thuốc cổ phương, bài thuốc đối pháp lập phương, bài thuốc nghiệm phương để gia giảm thành phần, khối lượng các vị thuốc cổ truyền hoặc kê đơn các thành phẩm thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu cho phù hợp với chẩn đoán.
- Triệu chứng: Tứ chi mất vận động hoàn toàn hoặc không hoàn toàn, rối loạn cơ tròn...kèm theo lưỡi có điểm ứ huyết, mầu tím tái hoặc mầu chàm, cơ phu khô ráo, mạch trì.
- Chẩn đoán:
Chẩn đoán bát cương: Lý thực
Chẩn đoán tạng phủ/kinh lạc: Phủ Kỳ hằng
Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân
- Pháp: Hoạt huyết hóa ứ.
- Phương:
4.1. Điều trị bằng thuốc:
- Cổ phương: Tứ vật đào hồng gia giảm
Sắc uống mỗi ngày 01 thang, chia 2 lần.
- Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.
Sắc uống mỗi ngày 01 thang, chia 2 lần.
4.2. Điều trị không dùng thuốc:
- Điện châm 20 - 30 phút/lần:
Châm tả các huyệt:
+ Giáp tích vùng tổn thương + Trật biên
+ Kiên ngung + Hoàn khiêu + Tý nhu
+ Ân môn + Khúc trì + Thừa phù
+ Thủ tam lý + Ủy trung + Ngoại quan
+ Dương lăng tuyền + Hợp cốc + Giải khê
+ Lao cung + Thái xung + Bát tà
+ Bát phong
Nếu rối loạn cơ tròn châm thêm các huyệt:
+ Quan nguyên + Đại trường du + Khí hải
+ Bàng quang du + Khúc cốt
Châm bổ các huyệt:
+ Thận du + Tam âm giao
+ Huyết hải + Túc tam lý
+ Túc tam lý
- Thủy châm: Sử dụng các thuốc theo y lệnh có chỉ định tiêm bắp. Mỗi lần chọn thủy châm vào từ 2- 4 huyệt theo phác đồ trên.
- Xoa bóp bấm huyệt 20 - 30 phút/lần: Dùng các thủ thuật xoa, xát, miết, day, bóp, lăn các vùng đầu, cổ, vai, tay, chân và chọn bấm các huyệt để điều trị theo phác đồ trên.
* Liệu trình điều trị: Thực hiện các kỹ thuật trên 1-2 lần /ngày x 15- 30 ngày/ 1 liệu trình, tùy theo mức độ và diễn biến của bệnh, có thể tiến hành nhiều liệu trình liên tục.
- Cấy chỉ: Theo phác đồ huyệt trên.
Mỗi lần cấy chỉ có tác dụng khoảng 7-14 ngày, có thể thực hiện nhiều liệu trình liên tiếp đến khi đạt kết quả.
IV. KẾT HỢP ĐIỀU TRỊ YHHĐ
1. Điều trị bằng thuốc:
- Nhóm thuốc giãn cơ Thiocolchicoside, Baclofen 10 mg
- Nhóm thuốc Botulium toxin, Colagen (Tùy từng trường hợp cụ thể)
- Nhóm thuốc chống viêm, giảm đau NSAID
- Nhóm thuốc Canxi D3…
- Vitamin nhóm B
2. Các kỹ thuật:
- Bơm rửa Bàng quang nếu có viêm đường tiết niệu
- Thay Sode tiểu khi bẩn hoặc tắc
- Đặt Sonde ngắt quãng khi có chỉ định
- Tập cho người bệnh thở, tập ho, vỗ rung lồng ngực để chống ứ đọng đờm dãi gây biến chứng nhiễm trùng hô hấp
- Kháng sinh nếu có nhiễm trùng
- Để người bệnh nằm ở tư thế ít bị đè nhất và thường xuyên trở người bệnh, đổi tư thế, vệ sinh da khô sạch để chống loét. Cắt lọc, thay băng xử trí vết loét.
- Nếu vết loét sâu rộng: Đặt hút áp lực âm hoặc xem xét vá da.
3. Điều trị không dùng thuốc:
- Trực tiếp tập cho bệnh nhân hoặc hướng dẫn cho bệnh nhân:
+ Vận động trị liệu: tập vận động thụ động, tập vận động có trợ giúp, tập vận động chủ động, tập vận động có kháng trở, tập đi…
+ Hoạt động trị liệu
+ Dụng cụ trợ giúp trong điều trị và tập luyện, chỉnh hình, các hoạt động tự chăm sóc.
+ Kỹ thuật viên trực tiếp điều trị cho bệnh nhân: Vật lý trị liệu
+ Phòng ngừa các biến thương tật thứ cấp
- Điều trị bằng tia hồng ngoại vùng tổn thương, tứ chi
- Tập máy vận động thụ động tại giường
- Đeo Coller cổ 2 tháng
- Đeo đai cột sống hoặc nẹp chỉnh hình
4. Dinh dưỡng và chăm sóc:
- Tăng cường dinh dưỡng đủ chất
- Chăm sóc, giáo dục tâm lý
- Thực hiện chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý, tránh stress kéo dài.
- Không uống rượu bia, các chất kích thích như chè đặc, cà phê, không hút thuốc lá, không ăn các đồ cay, nóng, chua...
- Thực hiện chế độ sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý.
- Thực hiện tốt chế độ ăn, tránh để tăng cân béo phì. Giảm cân nếu quá cân.
- Nên tập vận động thường xuyên.
V. TƯ VẤN SAU ĐIỀU TRỊ VÀ TÁI KHÁM
- Tư vấn bệnh nhân tái khám theo hẹn
- Uống thuốc và tập luyện theo hướng dẫn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Bộ Y tế (2013). Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Châm cứu.
- Trường Đại học Y Hà Nội (2018). Bệnh học nội khoa tập I, tập II. Nhà xuất bản Y học
- Khoa Y học cổ truyền – Trường Đại học Y Hà Nội (2017). Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học.